Flycam DJI Mavic 3 Pro sở hữu camera chính với cảm biến 4/3 CMOS Hasselblad và 2 camera tele zoom quang học 3x/7x, zoom hybrid 28x, giúp drone có thể quay video lên tới 5.1K/50fps hoặc 4K/60fps. Flycam có thời gian bay tối đa lên tới 43 phút và truyền video mượt mà ở khoảng cách 15km.
DJI Mavic 3 Pro sở hữu camera chính với cảm biến 4/3 CMOS Hasselblad và 2 camera tele. Flycam có thời gian bay tối đa lên tới 43 phút và truyền video ở khoảng cách 15km. Drone Mavic 3 được trang bị khả năng ghi hình 5.1K/50fps hoặc 4K/60fps cực sắc nét.
DJI Mavic 3 Pro là chiếc máy bay không người lái đầu tiên được trang bị đến 3 camera tích hợp bên trong. Mỗi camera đều có độ dài tiêu cự khác nhau sẽ hỗ trợ người dùng có thể chụp trong nhiều bối cảnh khác nhau mà vẫn đem lại chất lượng hình ảnh cao nhất.
Kế thừa camera Hasselblad CMOS 4/3 với độ phân giải 20MP của DJI Mavic 3, Mavic 3 Pro sẽ là bước đột phá trong việc quay chụp bằng flycam chuyên nghiệp hơn. Camera Hasselblad hỗ trợ chụp ảnh RAW 12-bit với dải động lên đến 12,8 stop, đem đến những hình ảnh sắc nét đến từng chi tiết.
Với công nghệ màu Hasselblad Natural Color Solution (HNCS) nổi tiếng, những bức ảnh hay thước phim được quay chụp bằng DJI Mavic 3 Pro sẽ có màu sắc chân thực nhất mà không cần các thiết lập màu phức tạp.
Camera tele trung bình này được trang bị cảm biến CMOS 1/1.3-inch, tương đương với một ống kính có độ dài tiêu cự 70mm. Ngoài ra, medium tele cam trên DJI Mavic 3 Pro có khả năng zoom quang học 3x cùng độ phân giải 48MP sẽ đem đến những hình ảnh và màu sắc chân thực, ấn tượng.
Camera thứ 3 trên flycam Mavic 3 Pro là một chiếc camera tele với cảm biến CMOS 1/2-inch tương đương với một ống kính có độ dài tiêu cự 166mm. Camera tele này có khả năng zoom quang học 7x và zoom hybrid lên tới 28x, độ phân giải 12MP. Với khả năng thu phóng “siêu khủng” đây sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người dùng khi cần ghi lại những hình ảnh cận cảnh mà không phải lo về độ an toàn của drone.
Được thừa hưởng camera Hasselblad CMOS 4/3 nên DJI Mavic 3 Pro cũng sở hữu khả năng quay video ở độ phân giải 5,1K ở tốc độ 50 khung hình/giây. Ngoài ra, flycam còn sở hữu khả năng chụp và ghi hình ở điều kiện thiếu sáng với độ phân giải 4K ở tốc độ 120 khung hình/giây.
Ngoài khả năng quay video 5,1K/50fps, người dùng cũng vẫn sẽ có thể sử dụng hai chiếc camera tele để có thể ghi hình ở mức 4K/60fps. Đặc biệt ở camera tele zoom 28x bạn sẽ có được chiêm ngưỡng những cảnh vật ở một khoảng cách rất xa với độ phân giải lên tới 4K vô cùng sắc nét.
Chế độ màu D-Log 10-bit M hoàn toàn mới giúp DJI Mavic 3 Pro có thể ghi lại đến 1 tỷ màu. Ngay cả trong những khung cảnh có độ tương phản cực cao như hoàng hôn hay bình minh thì chiếc flycam của bạn vẫn có thể ghi lại được màu sắc chân thực hoàn hảo nhất. Ngoài ra, với D-Log 10-bit M sẽ giúp bạn không gặp khó khi phân loại màu ở giai đoạn hậu kỳ.
Chế độ màu D-Log 10-bit M hoàn toàn mới giúp DJI Mavic 3 Pro có thể ghi lại đến 1 tỷ màu
DJI Mavic 3 Pro được trang bị 8 cảm biến chướng ngại vật đa hướng cùng công cụ tính toán tầm nhìn hiệu suất cao giúp flycam có thể cảm nhận được các vật cản trên đường bay và tránh né chúng một cách an toàn.
Tính năng an toàn bay APAS 5.0 vẫn sẽ đồng hành với DJI Mavic 3 Pro để giúp máy bay không người lái có thể vượt qua những vật cản trên đường bay để có thể ghi được những thước phim ấn tượng trong môi trường khắc nghiệt nhất.
DJI đã cải thiện tính năng RTH giúp Mavic 3 Pro có thể tự động xác định tuyến đường tối ưu, ngắn nhất và an toàn nhất để quay trở lại điểm ban đầu. Kể cả trong trường hợp người dùng bị mất tín hiệu điều khiển thì flycam vẫn sẽ có thể tự động quay trở về điểm xuất phát trong điều kiện đủ sáng.
DJI đã cải thiện tính năng RTH giúp Mavic 3 Pro có thể tự động xác định tuyến đường tối ưu
DJI Mavic 3 Pro có đến 3 camera nhưng máy bay này vẫn sở hữu thời gian bay lên đến 43, giúp bạn có thể thỏa sức sáng tạo và lập kế hoạch bay chi tiết cho từng cảnh quay trên cao mà không cần phải lo về thời gian “vi vu” trên bầu trời.
Thời lượng bay dài như vậy nhờ DJI đã trang bị lên Mavic 3 Pro viên pin có dung lượng 5000mAh. Thời gian sạc đầy với bộ sạc DJI 65W là 95 phút và chỉ 70 phút nếu bạn sử dụng bộ sạc DJI USB-C 100W.
Mavic 3 Pro được trang bị công nghệ truyền sóng DJI O3+ với khoảng cách truyền video lên đến 15km với tín hiệu vô cùng ổn định. DJI O3+ cung cấp video live view lên đến 1080p/ 60fps, điều này sẽ giúp bạn dễ dàng quan sát những gì drone đang quay thực tế trên màn hình điều khiển tương ứng.
Waypoint Flight sẽ giúp nâng cao trải nghiệm những chuyến bay tự động của bạn. DJI Mavic 3 Pro sẽ tự động lập lại kế hoạch lộ trình bay dựa trên các cài đặt ở chuyến bay trước đó của người dùng, qua đó sẽ tự động thực hiện được chuyến bay với lộ trình tương tự.
Waypoint Flight sẽ giúp nâng cao trải nghiệm những chuyến bay tự động của bạn.
Xuất hiện lần đầu trên DJI Mavic 3 Classic, tính năng Cruise Control sẽ tiếp tục có mặt trên Mavic 3 Pro. Cruise Control giúp người dùng điều khiển drone mà không cần liên tục nhấn các nút điều khiển điều, giúp các chuyến bay dài trở nên dễ dàng hơn. Ngay cả khi bạn sử dụng control sticks, tính năng này cũng sẽ giúp giảm rung lắc để camera chuyển động mượt mà hơn.
Camera Hasselblad chính và camera medium tele sẽ đóng vai trò chính trong việc hỗ trợ khả năng theo dõi đối tượng FocusTrack bao gồm: ActiveTrack 5.0, Spotlight và Point of Interest. Các chức năng này sẽ giúp Mavic 3 Pro có thể theo dõi và bắt nét vào đúng đối tượng ổn định hơn theo nhiều hướng.
FocusTrack – Theo dõi đối tượng ổn định
Người dùng có thể dễ dàng kết nối với DJI Mavic 3 Pro thông qua Quick Transfer. Từ đó truyền thẳng những hình ảnh hoặc thước phim vừa được quay, chụp trên drone sang smartphone mà không cần thông qua bộ điều khiển.
Ứng dụng Light Cut sẽ giúp bạn có thể xem và chỉnh sửa những cảnh quay mà Mavic 3 Pro đã quay mà không cần tải xuống. Trong ứng dụng Light Cut có tính năng “chỉnh sửa một chạm” được AI chỉnh sửa video mà bạn đã quay được chỉ trong tích tắc. Ngoài ra, ứng dụng cũng có vô số những mẫu video vô cùng đặc biệt được thiết kế để phù hợp với chế độ MasterShots.
Ứng dụng Light Cut sẽ giúp bạn có thể xem và chỉnh sửa những cảnh quay mà Mavic 3 Pro đã quay mà không cần tải xuống.
Flycam Mavic 3 Pro tương thích với cả bộ điều khiển DJI RC Pro bên cạnh DJI RC. Điều khiển thông minh RC Pro sở hữu màn hình có độ sáng 1000 nit giúp người dùng có thể quan sát hình ảnh sắc nét được gửi về từ drone bất chấp điều kiện môi trường. Ngoài ra, bộ điều khiển cũng hỗ trợ công nghệ O3+ giúp truyền video ở khoảng cách 15km và live view ở mức 1080p/ 60fps.
Ngoài tương thích với bộ điều khiển DJI RC Pro, chiếc drone Mavic 3 Pro có được hỗ trợ rất nhiều phụ kiện mới giúp nâng cao trải nghiệm của các “phi công” trong những chuyến bay.
Bộ phụ kiện kính lọc ND8/16/32/64 tương thích với bộ 3 camera, cho phép DJI Mavic 3 Pro sáng tạo những cảnh quay ở tốc độ màn trập chậm hơn, mang lại những thước phim ấn tượng.
Thiết kế Wide-Angle Lens tương thích với Hasselblad Camera của DJI Mavic 3 Pro, cung cấp góc nhìn FOV siêu rộng lên đến 108°, giúp máy bay không người lái ghi lại nhiều hình ảnh hơn trong một khung hình.
Với phụ kiện DJI Mavic 3 Pro Storage Cover, người dùng có thể bảo vệ flycam an toàn hơn khi không sử dụng, tránh các trường hợp va quệt không đáng có.
DJI Mavic 3 Pro | |
Trọng lượng | Mavic 3 Pro: 958 g Mavic 3 Pro Cine: 963 g |
Kích thước (Gấp lại / Mở ra) | 231.1× 98× 95.4 mm (Gấp lại) 347.5 × 290.8 ×107.7 mm (Mở ra) |
Chiều dài đường chéo | 380,1 mm |
Trần bay | 6000 m |
Khoảng cách bay tối đa | 28 Km |
Thời Gian Bay Tối Đa | 43 phút |
Tốc Độ Ngang Tối Đa | 21m/s |
Tốc Độ Xuống Tối Đa | 6 m / s |
Tốc Độ Đi Lên Tối Đa | 1 m / s (chế độ C) 6 m / s (chế độ N) 8 m / s (chế độ S) |
Khả năng cản tốc độ gió tối đa | 12 m / s |
Nhiệt độ hoạt động | -10 ° đến 40 ° C |
Góc nghiêng tối đa | 25 ° (chế độ C) 30 ° (chế độ N) 35 ° (chế độ S) |
Vận tốc góc tối đa | 200 ° / s |
GNSS | GPS + Galileo + BeiDou |
Bộ nhớ trong | Mavic 3 Pro: 8 GB (dung lượng khả dụng là khoảng 7,9 GB) Mavic 3 Cine: 1TB (dung lượng khả dụng là khoảng 934 GB) |
Biên độ dịch chuyển | Dọc: ± 0,1 m (với Định vị Tầm nhìn) ± 0,5 m (với Định vị GNSS) Ngang: ± 0,3 m (với Định vị Tầm nhìn) ± 0,5 m (với Hệ thống định vị chính xác cao) |
Camera Hasselblad | |
Cảm biến | CMOS 4/3, Điểm ảnh hiệu dụng: 20 MP |
Ống kính | FOV: 84 ° Định dạng Tương đương: 24 mm Khẩu độ: f/2.8 đến f/11 Tiêu cự: 1 m đến ∞ (với lấy nét tự động) |
Dải ISO | Video: 100-6400 Ảnh tĩnh: 100-6400 Chụp đêm: 800-12800 |
Tốc độ màn trập | Màn trập điện tử: 8-1/8000s |
Kích thước hình ảnh tối đa | 5280 × 3956 |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Single shot: 20MP Photos Phơi sáng tự động (AEB): 20MP Chụp liên tiếp: 20 MP, 3/5/7 |
Độ phân giải video | Apple ProRes 422 HQ Apple ProRes 422 Apple ProRes 422 LT 5.1K: 5120 × 2700 tại 24/25/30/48/50fps DCI 4K: 4096 × 2160 tại 24/25/30/48/50/60/120fps 4K: 3840 × 2160 tại 24/25/30/48/50/60/120fps H.264 / H.265 5.1K: 5120 × 2700 tại 24/25/30/48/50fps DCI 4K: 4096 × 2160 tại 24/25/30/48 / 50/60/120fps 4K: 3840 × 2160 tại 24/25/30/48/50/60/120 FHD: 1920 × 1080p tại 24/25/30/48 / 50/60/120fps * Tốc độ khung hình ở trên là tốc độ khung hình ghi lại. Video sẽ được phát dưới dạng video slow-motion |
Tốc độ bit tối đa của video | Tốc độ bit H.264 / H.265: 200 Mb/giây |
Định dạng tệp được hỗ trợ | exFAT |
Định dạng ảnh | JPEG / DNG (RAW) |
Định dạng Video | Mavic 3 Pro : MP4 / MOV (MPEG-4 AVC / H.264, HEVC / H.265) Mavic 3 Pro Cine: MP4 / MOV (MPEG-4 AVC / H.264, HEVC / H.265) MOV (Apple ProRes 422 HQ) |
Camera Medium Tele | |
Cảm biến | CMOS 1/1.3 inch |
Tốc độ màn trập | Màn trập điện tử: 2 – 1/8000 giây |
Ống kính | FOV: 35° Định dạng tương đương: 70 mm Khẩu độ: f/2.8 Tiêu cự: 3 m to ∞ |
Dải ISO | Video: 100-6400 Ảnh tĩnh: 100-6400 |
Kích thước hình ảnh tối đa | 8064×6048 |
Định dạng ảnh | JPEG/DNG (RAW) |
Định dạng Video | MP4 / MOV |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Single shot: 12MP hoặc 48MP Burst shot: 12MP hoặc 48MP Phơi sáng tự động Bracketing (AEB): 12 MP hoặc 48MP |
Độ phân giải video | Apple ProRes 422 HQ Apple ProRes 422 Apple ProRes 422 LT H264 / H.265 4K: 3840×2160 tại 25/30/50/60fps FHD: 1920×1080 tại 25/30/50/60fps |
Zoom kỹ thuật số | 3-7× |
Camera Tele | |
Cảm biến | CMOS 1/2 inch |
Tốc độ màn trập | Màn trập điện tử: 2 – 1/8000 giây |
Ống kính | FOV: 15° Định dạng tương đương: 166 mm Khẩu độ: f/3.4 Tiêu cự: 3m đến ∞ |
Dải ISO | Video: 100-6400 Ảnh tĩnh: 100-6400 |
Kích thước hình ảnh tối đa | 4000 × 3000 |
Định dạng ảnh | JPEG/DNG (RAW) |
Định dạng Video | MP4 / MOV |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Single shot: 12MP Phơi sáng tự động Bracketing (AEB): 12 MP |
Độ phân giải video | Apple ProRes 422 HQ Apple ProRes 422 Apple ProRes 422 LT H264 / H.265 4K: 3840×2160 tại 25/30/50/60fps FHD: 1920×1080 tại 25/30/50/60fps |
Zoom kỹ thuật số | 7-28× |
Gimbal | |
Ổn định | 3 trục (tilt, roll, pan) |
Phạm vi cơ học | Tilt: -135° đến 100° Roll: -45° đến 45° Pan: -23° đến 23° |
Phạm vi có thể điều khiển | Tilt: -90° đến 35° Pan: -5° đến 5° |
Tốc độ điều khiển tối đa (độ nghiêng) | 100 ° / s |
Phạm vi rung góc | Lơ lửng không có gió: ±0,001° Chế độ normal: ±0,003° Chế độ sport: ± 0,005° |
Hệ Thống Cảm Biến | |
Cảm biến trước | Phạm vi đo: 0,5-20 m Phạm vi phát hiện: 0,5-200 m Tốc độ bay để cảm biến hiệu quả: ≤ 15m / s FOV: Ngang 90 °, Dọc 103 ° |
Cảm biến sau | Phạm vi đo: 0,5-16 m Tốc độ bay để cảm biến hiệu quả: ≤ 14m / s FOV: Ngang 90 °, Dọc 103 ° |
Cảm biến bên | Phạm vi đo: 0,5-25 m Tốc độ bay để cảm biến hiệu quả: ≤ 15m / s FOV: Ngang 90 °, Dọc 85 ° |
Cảm biến trên | Phạm vi đo: 0,2-10 m Tốc độ bay để cảm biến hiệu quả: ≤ 6m / s FOV: Trước và Sau 100 °, Trái và Phải 90 ° |
Cảm biến dưới | Phạm vi đo: 0,3-18 m Tốc độ bay để cảm biến hiệu quả: ≤ 6m / s FOV: Trước và Sau 130 °, Trái và Phải 160 ° |
Môi trường hoạt động | Tiến, lùi, trái, phải và lên trên: Bề mặt thông thoáng và đủ ánh sáng (lux> 15) Hướng xuống: Bề mặt thông thoáng và đủ ánh sáng (lux> 15). Bề mặt phản xạ khuếch tán với hệ số phản xạ khuếch tán> 20% (ví dụ: tường, cây, người) |
Khả Năng Truyền Video | |
Hệ thống truyền video | O3+ |
Chất lượng Live View | Bộ điều khiển từ xa: 1080p tại 30fps hoặc 1080p tại 60fps |
Tần số hoạt động | 2.400-2.4835 GHz 5.725-5.850 GHz |
Khoảng cách truyền tối đa (không bị cản trở, không bị nhiễu và được căn chỉnh với bộ điều khiển) | 2,400-2,4835 GHz; 5,725-5,850 GHz FCC: 15 km CE: 12 km SRRC: 8 km MIC: 8 km |
Tốc độ bit tải xuống tối đa | SDR: 5.5MB / s (với bộ điều khiển từ xa RC-N1) 15MB / s (với bộ điều khiển từ xa DJI RC Pro) |
Độ trễ (tùy thuộc vào điều kiện môi trường và thiết bị di động) | 130 ms (với bộ điều khiển từ xa RC-N1) 130 ms (với bộ điều khiển từ xa RC) 120 ms (với bộ điều khiển từ xa DJI RC Pro) |
Ăng ten | 4 ăng-ten, 2T4R |
Công suất máy phát (EIRP) | 2,4 GHz: ≤33 dBm (FCC); ≤20 dBm (CE / SRRC / MIC) 5,8 GHz: ≤33 dBm (FCC), ≤30 dBm (SRRC), ≤14 dBm (CE) |